Vòng lặp (loop)
Trong thực tế khi bạn cần thực thi một khối lệnh nhiều lần. Vòng lặp cho phép chúng ta thực thi một câu lệnh hoặc một khối lệnh nhiều lần.
Các kiểu vòng lặp
|
Kiểu vòng lặp |
Mô tả |
|
While |
Lặp lại một hoặc một nhóm các lệnh trong khi điều kiện đã cho là đúng. Nó kiểm tra điều kiện trước khi thực thi thân vòng lặp |
|
For |
Thực thi một dãy các lệnh nhiều lần và tóm tắt đoạn code mà quản lý biến vòng lặp |
|
Do-while |
Giống lệnh while ngoại trừ điểm là nó kiểm tra điều kiện ở cuối thân vòng lặp và luôn thực hiện vòng lặp đầu tiên dù điều kiện đúng hay không. |
|
Foreach |
Được sử dụng để duyệt lần lượt từng phần tử trong một tập hợp, mảng có sẵn |
|
Vòng lặp lồng nhau |
Bạn có thể sử dụng một hoặc nhiều vòng lặp trong các vòng lặp while, for hoặc do..while khác. |
Vòng lặp while
Nếu biểu thức điều kiện theo sau while là đúng (true) thì khối lệnh bên trong vòng lặp được thực hiện và sau mỗi lần lặp biểu thức điều kiện được kiểm tra lại và nếu biểu thức điều kiện là sai (false) vòng lặp sẽ kết thúc.
Cú pháp:
Ví dụ:
Vòng lặp do…while
Vòng lặp do…while cũng tương tự như vòng lặp while tuy nhiên nó luôn luôn thực thi khối lệnh bên trong ít nhất một lần vì vòng lặp do…while kiểm tra điều kiện lặp ở cuối. Đó chính là điểm khác biệt duy nhất giữa vòng lặp while và vòng lặp do…while
Cú pháp:
Ví dụ:
Vòng lặp for
Tương tự như vòng lặp while, những câu lệnh bên trong vòng lặp for sẽ được thực thi nếu biểu thức điều kiện là đúng (true).
Cú pháp:
Ví dụ:
Vòng lặp foreach
Vòng lặp foreach thường được sử dụng để xử lý trên mảng hoặc trên collection để truy cập giá trị của các phần tử trong mảng hoặc collection.
Cú pháp:
Ví dụ:
Câu lệnh break
Như cấc bạn đã biết, câu lệnh break được sử dụng trong switch…case để kết thúc switch…case. Trong vòng lặp câu lệnh break được sử dụng để kết thúc vòng lặp.
Ví dụ sử dụng câu lệnh break để kết thúc vòng lặp nếu có một phần tử nào đó chia hết cho 2:
Câu lệnh continue
Nếu như câu lệnh break sẽ kết thúc vòng lặp thì câu lệnh continue sẽ bỏ qua những xử lý ở sau câu lệnh continue.
Ví dụ sử dụng câu lệnh continue để hiển thị các số lẻ từ 1 đến 10:
Tác giả: Bạch Ngọc Toàn
Chú ý: Tất cả các bài viết trên TEDU.COM.VN đều thuộc bản quyền TEDU, yêu cầu dẫn nguồn khi trích lại trên website khác.
Bài viết liên quan
Sử dụng kiểu tập hợp (Enum)
Enum (viết tắt của Enumeration) trong C# là một kiểu dữ liệu đặc biệt cho phép bạn định nghĩa một tập hợp các hằng số có tên
Đọc thêmTính đóng gói (Encapsulation) và best practices trong OOP
(Tính đóng gói) là một trong những nguyên tắc cơ bản của lập trình hướng đối tượng (OOP).
Đọc thêmTính trừu tượng - Abstract classes and interfaces
Tính trừu tượng (Abstraction) trong OOP là kỹ thuật ẩn đi các chi tiết triển khai và chỉ hiển thị cho người dùng những chức năng cần thiết.
Đọc thêmTính chất kế thừa (Inheritance) và đa hình (polymorphism)
Kế thừa là cơ chế cho phép một lớp (class) kế thừa các thuộc tính và phương thức từ một lớp khác.
Đọc thêmCách debug ứng dụng C#
Hướng dẫn cách debug chương trình C# trong Visual Studio và Visual Studio Code
Đọc thêmTìm hiểu về các loại Collection trong C#
Trong C#, collections là các cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ và quản lý các nhóm đối tượng. C# cung cấp nhiều loại collections khác nhau để phù hợp với các yêu cầu cụ thể của lập trình viên
Đọc thêmTổng quan về Generic và Non-Generic Collection
Hiểu khái niệm Generic và Non-Generic Collection và phân biệt giữa Generic Collection và Non-Generic Collection.
Đọc thêmSử dụng mảng (Arrays)
Mảng trong C# là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ một dãy các phần tử có bộ nhớ nằm liên tiếp nhau và có kích thước cố đinh.
Đọc thêmLập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing) hay còn gọi là OOP. Là một kỹ thuật lập trình cho phép các lập trình viên có thể ánh xạ các thực thể bên ngoài đời thực và trừu tượng hoá thành các class và object trong mã nguồn.
Đọc thêmCấu trúc điều khiển Swicth case
C# cung cấp một cấu trúc khác để thực hiện rẽ nhiều nhánh thay cho việc lồng ghép nhiều if-else là cấu trúc switch-case.
Đọc thêm