Tìm hiểu về các kiểu dữ liệu hay dùng nhất.
Khai báo giá trị với giá trị mặc định
- Gán giá trị mặc định cho biến khi khai báo
- Gán lại giá trị cho biến
- Khai báo mà không gán thì biến sẽ có giá trị là giá trị mặc định của kiểu dữ liệu đó.
Khái niệm CLS và CTS
- Common Type System (CTS): .NET framework hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và đều dùng một thành phần gọi là hệ thống kiểu chung CTS trong CLR. CTS hỗ trợ một loạt kiểu và toán tử có thể thấy trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình nên gọi một ngôn ngữ từ một ngôn ngữ khác sẽ không yêu cầu chuyển kiểu. Dẫn đến chúng ta có thể xây dựng các ứng dụng .NET sử dụng cả ngôn ngữ VB.NET lẫn C#, C++…
- Common Language Specification (CLS): Đặc tả ngôn ngữ chung CLS là một tập con của CTS, nó định nghĩa một tập các quy tắc cho phép liên kết hoạt động trên nền tảng .NET. Các quy tắc này sẽ trợ giúp và chỉ dẫn cho các nhà thiết kế compiler của hãng thứ 3 hoặc những người muốn xây dựng thư viện dùng chung.
Bảng tổng hợp một số kiểu dữ liệu cơ bản
|
Nhóm |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước (bytes) |
Ý nghĩa |
.NET Type (CTS) |
|
Kiểu số nguyên (Giá trị mặc định là 0) |
byte |
1 |
Số nguyên dương không dấu có giá trị từ 0 đến 255. |
|
|
sbyte |
1 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -128 đến 127 |
||
|
short |
2 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -32,768 đến 32,767 |
||
|
ushort |
2 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 65,535 |
||
|
int |
4 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -2,147,483,647 đến 2,147,483,647 |
||
|
uint |
4 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 4,294,967,295 |
||
|
long |
8 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -9,223,370,036,854,775,808 đến 9,223,370,036,854,775,807 |
||
|
ulong |
8 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615 |
||
|
Kiểu ký tự (Giá trị mặc định là '\0') |
char |
2 |
Chứa một ký tự Unicode |
|
|
Kiểu logic (Giá trị mặc định là false) |
bool |
1 |
Chứa 1 trong 2 giá trị logic là true hoặc false |
|
|
Kiểu số thực (Giá trị mặc định là 0) |
float |
4 |
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động từ ±1.5 x 10−45 to ±3.4 x 1038, với 7 chữ số có nghĩa. Thường sử dụng cho các thư viện đồ hoạ cần yêu cầu sức mạnh xử lý cao. |
|
|
double |
8 |
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động từ ±5.0 × 10−324 to ±1.7 × 10308, với 15, 16 chữ số có nghĩa. Thường dùng cho các tính toán thực tế phổ biến ngoại trừ tài chính. |
||
|
decimal |
16 |
Kiểu số thực có dấu chấm động có giá trị giao động từ ±1.0 x 10-28 to ±7.9228 x 1028. Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính. Thường dùng cho các ứng dụng tài chính có độ chính xác cao. |
Kiểu string
- Kiểu string khác với các kiểu trên là kiểu dữ liệu tham chiếu dùng để lưu chuỗi ký tự văn bản.
- Nếu không gán giá trị thì mặc định giá trị của kiểu String sẽ là null
Lưu ý
- Kiểu dữ liệu có miền giá trị lớn hơn sẽ chứa được kiểu dữ liệu có miền giá trị nhỏ hơn. Như vậy biến kiểu dữ liệu nhỏ hơn có thể gán giá trị qua biến kiểu dữ liệu lớn hơn (sẽ được trình bày trong phần tiếp theo).
- Giá trị của kiểu char sẽ nằm trong dấu ‘ ’ (nháy đơn).
- Giá trị của kiểu string sẽ nằm trong dấu “ ” (nháy kép).
- Giá trị của biến kiểu float phải có chữ F hoặc f làm hậu tố.
- Giá trị của biến kiểu decimal phải có chữ m hoặc M làm hậu tố.
- Trừ kiểu string, tất cả kiểu dữ liệu trên đều không được có giá trị null:
- Null là giá trị rỗng, không tham chiếu đến vùng nhớ nào.
- Để có thể gán giá trị null cho biến thì ta thêm ký tự ? vào sau tên kiểu dữ liệu là được. Ví dụ: int? hay bool? . . .
Tác giả: Bạch Ngọc Toàn
Chú ý: Tất cả các bài viết trên TEDU.COM.VN đều thuộc bản quyền TEDU, yêu cầu dẫn nguồn khi trích lại trên website khác.
Bài viết liên quan
Sử dụng kiểu tập hợp (Enum)
Enum (viết tắt của Enumeration) trong C# là một kiểu dữ liệu đặc biệt cho phép bạn định nghĩa một tập hợp các hằng số có tên
Đọc thêmTính đóng gói (Encapsulation) và best practices trong OOP
(Tính đóng gói) là một trong những nguyên tắc cơ bản của lập trình hướng đối tượng (OOP).
Đọc thêmTính trừu tượng - Abstract classes and interfaces
Tính trừu tượng (Abstraction) trong OOP là kỹ thuật ẩn đi các chi tiết triển khai và chỉ hiển thị cho người dùng những chức năng cần thiết.
Đọc thêmTính chất kế thừa (Inheritance) và đa hình (polymorphism)
Kế thừa là cơ chế cho phép một lớp (class) kế thừa các thuộc tính và phương thức từ một lớp khác.
Đọc thêmCách debug ứng dụng C#
Hướng dẫn cách debug chương trình C# trong Visual Studio và Visual Studio Code
Đọc thêmTìm hiểu về các loại Collection trong C#
Trong C#, collections là các cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ và quản lý các nhóm đối tượng. C# cung cấp nhiều loại collections khác nhau để phù hợp với các yêu cầu cụ thể của lập trình viên
Đọc thêmTổng quan về Generic và Non-Generic Collection
Hiểu khái niệm Generic và Non-Generic Collection và phân biệt giữa Generic Collection và Non-Generic Collection.
Đọc thêmSử dụng mảng (Arrays)
Mảng trong C# là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ một dãy các phần tử có bộ nhớ nằm liên tiếp nhau và có kích thước cố đinh.
Đọc thêmLập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing) hay còn gọi là OOP. Là một kỹ thuật lập trình cho phép các lập trình viên có thể ánh xạ các thực thể bên ngoài đời thực và trừu tượng hoá thành các class và object trong mã nguồn.
Đọc thêmVòng lặp (loop)
Trong thực tế khi bạn cần thực thi một khối lệnh nhiều lần. Vòng lặp cho phép chúng ta thực thi một câu lệnh hoặc một khối lệnh nhiều lần.
Đọc thêm