Tìm hiểu về các kiểu dữ liệu hay dùng nhất.

Khai báo giá trị với giá trị mặc định

  1. Gán giá trị mặc định cho biến khi khai báo

  1. Gán lại giá trị cho biến

  1. Khai báo mà không gán thì biến sẽ có giá trị là giá trị mặc định của kiểu dữ liệu đó.

Khái niệm CLS và CTS

- Common Type System (CTS): .NET framework hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và đều dùng một thành phần gọi là hệ thống kiểu chung CTS trong CLR. CTS hỗ trợ một loạt kiểu và toán tử có thể thấy trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình nên gọi một ngôn ngữ từ một ngôn ngữ khác sẽ không yêu cầu chuyển kiểu. Dẫn đến chúng ta có thể xây dựng các ứng dụng .NET sử dụng cả ngôn ngữ VB.NET lẫn C#, C++…

CTS DataType Relationship.PNG

- Common Language Specification (CLS): Đặc tả ngôn ngữ chung CLS là một tập con của CTS, nó định nghĩa một tập các quy tắc cho phép liên kết hoạt động trên nền tảng .NET. Các quy tắc này sẽ trợ giúp và chỉ dẫn cho các nhà thiết kế compiler của hãng thứ 3 hoặc những người muốn xây dựng thư viện dùng chung.

The Common Language Specification.PNG

Bảng tổng hợp một số kiểu dữ liệu cơ bản

Nhóm

Kiểu dữ liệu

Kích thước

(bytes)

Ý nghĩa

.NET Type (CTS)

Kiểu số nguyên

(Giá trị mặc định là 0)

byte

1

Số nguyên dương không dấu có giá trị từ 0 đến 255.

System.Byte

sbyte

1

Số nguyên có dấu có giá trị từ -128 đến 127

System.SByte

 short

2

Số nguyên có dấu có giá trị từ -32,768 đến 32,767

System.Int16

ushort

2

Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 65,535

System.UInt16

int

4

Số nguyên có dấu có giá trị từ -2,147,483,647 đến 2,147,483,647

System.Int32

uint

4

Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 4,294,967,295

System.UInt32

long

8

Số nguyên có dấu có giá trị từ -9,223,370,036,854,775,808 đến 9,223,370,036,854,775,807

System.Int64

ulong

8

Số nguyên không dấu có giá trị từ đến 18,446,744,073,709,551,615

System.UInt64

Kiểu ký tự

(Giá trị mặc định là '\0')

char

2

Chứa một ký tự Unicode

 System.Char

Kiểu logic

(Giá trị mặc định là false)

bool

1

Chứa 1 trong 2 giá trị logic là true hoặc false

System.Boolean

Kiểu số thực

(Giá trị mặc định là 0)

float

4

Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động

từ ±1.5 x 10−45 to ±3.4 x 1038, với 7 chữ số có nghĩa.

Thường sử dụng cho các thư viện đồ hoạ cần yêu cầu sức mạnh xử lý cao.

System.Single

double

8

Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động từ ±5.0 × 10−324 to ±1.7 × 10308, với 15, 16 chữ số có nghĩa. Thường dùng cho các tính toán thực tế phổ biến ngoại trừ tài chính.

System.Double

decimal

16

Kiểu số thực có dấu chấm động có giá trị giao động từ ±1.0 x 10-28 to ±7.9228 x 1028. Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính. Thường dùng cho các ứng dụng tài chính có độ chính xác cao.

System.Decimal

 

Kiểu string

  • Kiểu string khác với các kiểu trên là kiểu dữ liệu tham chiếu dùng để lưu chuỗi ký tự văn bản.
  • Nếu không gán giá trị thì mặc định giá trị của kiểu String sẽ là null

Lưu ý

  • Kiểu dữ liệu có miền giá trị lớn hơn sẽ chứa được kiểu dữ liệu có miền giá trị nhỏ hơn. Như vậy biến kiểu dữ liệu nhỏ hơn có thể gán giá trị qua biến kiểu dữ liệu lớn hơn (sẽ được trình bày trong phần tiếp theo).
  • Giá trị của kiểu char sẽ nằm trong dấu ‘ ’ (nháy đơn).
  • Giá trị của kiểu string sẽ nằm trong dấu “ ” (nháy kép).
  • Giá trị của biến kiểu float phải có chữ F hoặc làm hậu tố.
  • Giá trị của biến kiểu decimal phải có chữ hoặc làm hậu tố.
  • Trừ kiểu string, tất cả kiểu dữ liệu trên đều không được có giá trị null:
    • Null là giá trị rỗng, không tham chiếu đến vùng nhớ nào.
    • Để có thể gán giá trị null cho biến thì ta thêm ký tự ? vào sau tên kiểu dữ liệu là được. Ví dụ: int? hay bool? . . .

Tác giả: Bạch Ngọc Toàn

Chú ý: Tất cả các bài viết trên TEDU.COM.VN đều thuộc bản quyền TEDU, yêu cầu dẫn nguồn khi trích lại trên website khác.

Lên trên